Chương I KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM CƠ BẢN
KỸ THUẬT LÀM TIÊU BẢN
1. Mục đích Quy trình này hướng dẫn cách làm tiêu bản để chuẩn bị cho các phương pháp nhuộm phát hiện hình thể, cách sắp xếp, tính chất bắt màu của vi sinh vật cũng như các thành phần khác trong bệnh phẩm (nếu có).
2. Phạm vi áp dụng Quy trình này được áp dụng ở Khoa/Phòng/Bộ phận vi sinh của các Bệnh viện.
3. Trách nhiệm - Người thực hiện: Đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh y học. - Người nhận định, giám sát và phê duyệt kết quả: Có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh y học.
4. Nguyên tắc: Không áp dụng
5. Trang thiết bị, vật tư a. Trang thiết bị - Tủ an toàn sinh học (ATSH) cấp 2 - Kính hiển vi quang học. - Máy ly tâm - Máy trộn, lắc. - Ống vô trùng có nắp đậy. - Đèn cồn, que cấy, lam kính, lá kính mỏng, bút viết kính, dầu soi kính, giấy thấm dầu. - Pipet Pasteur vô trùng. b. Sinh phẩm hóa chất - Bộ thuốc nhuộm: Tùy vào kỹ thuật nhuộm mà sử dụng bộ thuốc nhuộm phù hợp - Dung dịch nước muối sinh lý vô trùng 0,9%.
6. Kiểm tra chất lượng - Các hóa chất dùng để nhuộm soi phải được kiểm tra theo Quy trình kiểm tra chất lượng hóa chất và lưu lại kết quả sau khi kiểm tra.
18
- Cần có Chứng âm, Chứng dương tùy vào mỗi kỹ thuật nhuộm.
7. An toàn - Thực hiện thao tác với mẫu bệnh phẩm trong tủ ATSH - Sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân.
8. Nội dung thực hiện - Chuẩn bị lam kính sạch, không xước, vỡ, nhúng vào dung dịch ethanol 95%. - Sử dụng kẹp gắp lam kính, để ráo cồn, hơ lam kính trên ngọn lửa đèn cồn. - Dán nhãn hoặc ghi thông tin mẫu bệnh phẩm. - Dùng bút viết kính khoanh tròn, đánh dấu vị trí phết bệnh phẩm ở mặt dưới lam kính. - Dàn tiêu bản theo hình xoáy trôn ốc từ trong ra ngoài hoặc hình zích zắc. - Đối với bệnh phẩm dịch não tủy, dịch rửa phế quản và các dịch khác: + Ly tâm bệnh phẩm 3000 - 4000 rpm trong 10 phút, chắt bỏ nước nổi. + Dùng pipet Pasteur nhỏ 1 - 2 giọt bệnh phẩm lên lam kính, không dàn tiêu bản. - Với bệnh phẩm nước tiểu: - Lắc đều ống nước tiểu, lấy 10 µl bệnh phẩm phết lên lam kính, không dàn tiêu bản. - Với bệnh phẩm từ tăm bông (que gòn): + Yêu cầu lấy 2 tăm bông (que gòn) riêng. + Trường hợp chỉ có một tăm bông (que gòn) bệnh phẩm, rũ tăm bông (que gòn) trong nước muối sinh lý hoặc canh thang vô trùng, lăn tăm bông (que gòn) trên vùng đã đánh dấu trên lam kính. - Những bệnh phẩm mủ đặc: Làm mỏng tiêu bản bằng một lam kính khác. + Đặt một lam kính thứ 2 sạch lên lam kính đã phết tiêu bản. + Kéo nhẹ nhàng lam kính thứ hai trên lam kính ban đầu. + Nếu tiêu bản chưa đủ mỏng, tiếp tục lặp lại với một lam kính sạch khác. - Trường hợp ít bệnh phẩm, bệnh phẩm khô: Hòa loãng trong nước muối sinh lý, dàn tiêu bản. - Bệnh phẩm mô, mảnh sinh thiết: Nghiền, cắt nhỏ bệnh phẩm, dàn tiêu bản. - Bệnh phẩm từ môi trường nuôi cấy lỏng, nhỏ 1 - 2 giọt lên lam kính, dàn tiêu bản. - Bệnh phẩm từ khuẩn lạc (khóm): Pha huyền dịch vi khuẩn, dàn tiêu bản.
9. Diễn giải kết quả và báo cáo: Tùy từng loại đồ phiến cho các phương pháp nhuộm khác nhau sẽ có yêu cầu riêng.
10. Lưu ý (cảnh báo) Tiêu bản không quá dày, không quá mỏng.
11. Lưu trữ hồ sơ - Ghi chép rõ ràng kết quả và các thông tin quy định vào phiếu trả lời kết quả và sổ kết quả xét nghiệm. - Lưu trữ các biểu mẫu phiếu kiểm tra chất lượng theo đúng quy định của khoa.
Chia sẽ kiến thức y khoa
Thứ Ba, 26 tháng 3, 2019
Thứ Sáu, 28 tháng 12, 2018
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG MÁY IMMILITE 2000XPI
1.
Mở máy – tắt máy
- Nếu cần mở máy: Mở công tắc chính bên
dưới cánh cửa phía trái, hệ thống sẽ tự khởi động. Trên màn hình đăng nhập hệ
điều hành Windows: chọn OK
- Ðể tắt máy: Chọn STOP, sau đó chọn LOG OFF,
chọn OK khi được hỏi.
2.
Kiểm tra đầu ngày
- Kiểm tra thuốc thử và vật dụng tiêu hao:
nước cất, probe wash, reaction tube, substrate; đổ
bỏ các chất thải nước và chất thải rắn.
- Tráng bơm mẫu thử và thuốc thử: Chọn COVER để mở nắp máy, nhấn nút PRIME màu xanh
lá để tráng bơm mẫu thử và thuốc thử.
- Nhấc đầu ống bơm nước lên và giữ ngay
phía trên trạm rửa, nhấn nút PRIME
để tráng, sau
đó đặt lại đầu ống nước vào vị trí.
- Nhấc đầu ống bơm substrate cho vào một
lọ sạch, nhấn nút PRIME để tráng,
sau đó đặt lại
đầu ống substrate vào vị trí.
- Bổ sung các lọ thuốc thử và lọ bi lên hệ
thống nếu cần thiết.
3.
Chạy QC
- Nhập thông tin QC: Chọn QC, chọn DATA ENTRY, lưu ý accession# của mỗi
nồng độ QC
- Chạy QC: Chọn WORKLIST, chọn CONTROL, nhập số accession# tương ứng
cần chạy QC,
nhập vị trí đặt mẫu và chọn thử nghiệm cần
kiểm chuẩn. Chọn ACCEPT.
- Ðể xem kết quả QC, chọn QC và GRAPH hoặc chọn REVIEW rồi chọn QC.
4.
Phân tích mẫu thử
- Ðặt ống mẫu bệnh nhân với mã vạch xoay
ra ngoài lên giá để đưa vào hệ thống. Chọn RUN,máy
sẽ quét các vị trí có mẫu thử.
- Chọn WORKLIST, PATIENT. Nhập
các thông tin bệnh nhân, chọn thử nghiệm cầ tiến hành,chọn Assign tube position, chọn vị trí tương ứng của mẫu, sau đó chọn ACCEPT PATIENT. Hệ thống sẽ tự động làm
các xét nghiệm mà ta đã yêu cầutiến hành thử nghiệm.
- Nếu chạy pha loãng thủ công: pha loãng
trước mẫu thử bên ngoài. Khi nhập worklist, chọn MANUAL DILUTION, nhập hệ số pha loãng ở ô Manual Dilution Factor (ví dụ 1 thể tích mẫu + 20 thể tích pha
loãng = 1:21), sau đó chọn ACCEPT
PATIENT.
- Nếu chạy pha loãng tự động: đảm bảo
thuốc pha loãng chiết vào ống nghiệm có mã vạch và đặt lên khay mẫu. Khi nhập
worklist, chọn DILUTION, chọn thử nghiệm
cần pha loãng. Chọn một trong các hệ số pha loãng được trình bày, sau đó chọn ACCEPT PATIENT.
5. Ðịnh chuẩn
- Nhập thông tin lô kit mới: Chọn KITS,
dùng máy quét mã vạch cầm tay quét mã 2D của kit.
- Ðể định chuẩn: Ðặt chất chuẩn lên ống có
mã vạch và đặt lên giá để đưa vào hệ thống. Chọn RUN, WORKLIST, ADJUSTOR và chọn NEXT, nhập số lot củakitthử rồi chọn ACCEPT.
6. Rửa cuối ngày
- Chọn STOP sau đó chọn LOG OFF.
Từ màn hình Windows, chọn biểu tượng Diagnostics
- Chọn Daily Probe cleaning – 2000 XPi, chọn Run. Nắp máy sẽ tự mở. Ðặt một ống chứa 1.5 ml dung dịch Probe cleaning solution vào vị trí 1-1
ở khay bệnh phẩm; Ðặt một reaction tube trống vào shuttle.
- Chọn Lift
cover, Place an empty reaction tube on the shuttle, đợi khoảng 10 phút.
- Chọn Lift
the cover and Press to observe dispense angle và kiểm tra góc phun nước.
Chọn Press to stop dispense để kết thúc. Chọn EXIT, chọn QUIT
để thoát Diagnostics.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY RỬA ĐĨA ELISA
HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG
MÁY
RỬA ĐĨA ELISA, MODEL: PLATEWASH,
HÃNG
SX: MONOBIND/MỸ
1.Kiểm tra hệ thống:
v Kiểm tra
·
Dây nối và các sensor tương ứng với màu
nắp bình chứa
·
Các ống dẫn nước gắn chặt
·
Giá mang đĩa Elisa gắn đúng vị trí
·
Bình nước rửa chứa dung dịch đầy đủ
·
Bình chứa chất thải còn trống
·
Nắp bình được vặn chặt Cable điện được nối
với máy đúng
v Khởi động
Bật nút power ở bên trái phía sau máy về vị
trí ON (1)
Màn
hình hiển thị: :V
Bơm
hoạt động và màn hình hiển thị: VA OFF Pr 5.0
Trong
quá trình này, bơm sẽ mở và đóng liên tục để duy trì áp suất.
Khi
máy không thực hiện qui trình rửa, bơm không được chạy liên tục quá 60 giây hoặc
không thường xuyên bật tắt trong 60 giây. Nếu xảy ra hiện tược này, kiểm tra lại
xem hệ thống có bị hở không.
·
Đặt đĩa microplate 8x12 wells vào khay
đĩa, vị trí Al ở góc trong bên trái.
·
Nhấn ALIGN để máy kiểm tra hướng và độ
sâu của giếng (wells)
·
Nhấn PRIME để hệ thống tự rửa kim hút xả
·
Nếu màn hình xuất hiện: Rinse Bottle is
Low XXX hay Wash Bottle is Low XXX Nhấn NO lặp lại 02 lần và kiểm tra lại
sensor
·
Khi muốn tạm dừng qui trình rửa, đóng
bơm và xả áp suất, nhấn STANDBY
·
Khi muốn thoát khỏi chế độ STANDBY, nhấn
YES
2.
Từ màn hình chính, nhấn YES và nhập số thứ tự của chương trình rửa đã cài đặt
3.
Đặt đĩa ELISA muốn rửa vào khay chứa đĩa
4.
Nhấn YES tiếp tục để chạy chương trình rửa
5.
Sau khi hoàn tất chương trình rửa, lấy đĩa ra
6.
Nhấn STANDBY để chuyển máy về chế độ tạm ngưng.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
KỸ THUẬT LÀM TIÊU BẢN
Chương I KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM CƠ BẢN KỸ THUẬT LÀM TIÊU BẢN 1. Mục đích Quy trình này hướng dẫn cách làm tiêu bản để chuẩn bị cho các phươn...
-
1. Bất thường trên phân bố 1.1. Hồng cầu ngưng kết : tạo thành đám trên không gian ba chiều, gặp trong tan máu tự miễn. 1.2. Hồng cầu ...
-
1. XÉT NGHIỆM DẤU HIỆU DÂY THẮT N GHIỆM PHÁP DÂY THẮT (Tournique Test) (phương pháp tăng áp) I. NGUYÊN LÝ Đánh giá sức bền ...
-
Nguồn gốc phát triển, cấu trúc và chức năng của tiểu cầu. Nguồn gốc phát triển Tiểu cầu là tế bào máu nhỏ nhất, đường kính 3-4µm, số ...