Thứ Ba, 12 tháng 9, 2017

KỸ THUẬT CHỨNG NGHIỆM PHÙ HỢP
Nguyên tắc căn bản
Lựa chọn được túi máu phù hợp.
Bảo đảm an toàn truyền máu.
Nền tảng là phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể.
Phản ứng thuận hợp ( phản ứng chéo ) chỉ là 1 trong các xét nghiệm để tìm được túi máu phù hợp cho bệnh nhân.
Các kỹ thuật trước truyền máu
Kiểm tra tiền sử truyền máu của bệnh nhân.
Xác định nhóm máu ABO, Rh của bệnh nhân và túi máu.
Sàng lọc kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân và túi máu.
Định danh kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân ( nếu có ).
Phản ứng chéo.
Các loại phản ứng chéo
Phản ứng chéo điện tử:
+ Sử dụng máy vi tính để phân tích các dữ liệu của túi máu và bệnh nhân:
. Nhóm máu ABO, Rh của túi máu và bệnh nhân.
. Sàng lọc kháng thể bệnh nhân.
+ Chỉ có thể sử dụng trong trường hợp sàng lọc kháng thể ở bệnh nhân (-).
+ Khi các dữ liệu đều phù hợp thì máy vi tính sẽ in ra nhãn dán để dán lên túi máu.
Phản ứng chéo trong huyết thanh học:
+ Trước truyền máu, hồng cầu túi máu được kiểm tra với huyết thanh bệnh nhân.
+ Nếu trong huyết thanh bệnh nhân có kháng thể chống lại các kháng nguyên tương ứng trên hồng cầu túi máu thì sự ngưng kết sẽ xuất hiện.
+ Điều đó thể hiện sự không thuận hợp ở bệnh nhân này đối với túi máu.
+ Nếu không có sự ngưng kết xảy ra, túi máu được xem như thuận hợp hay an tòan để truyền cho bệnh nhân.
Mục đích phản ứng chéo
Đây là bước kiểm tra cuối cùng sự thuận hợp của nhóm máu ABO. Có thể phát hiện được sự hiện diện của kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân trong 1 số trường hợp.
Quy trình phản ứng chéo
Gồm các bước:
Kiểm tra thông tin bệnh nhân:
+ Họ tên bệnh nhân phải đầy đủ, rõ ràng.
+ Cần có mã số hồ sơ bệnh án, hay số nhập viện. 
+ Tiền sử truyền máu và các phản ứng truyền máu trước đó ( nếu có ).
2) Kiểm tra mẫu máu bệnh nhân:
+ Phải đầy đủ họ tên, mã số bệnh nhân trên mẫu máu và khớp với phiếu yêu cầu.
+ Mẫu máu được lấy tối đa trong vòng 3 ngày.
+ Kiểm tra hiện tượng tán huyết, các cục fibrin trong mẫu máu.
3) Xác định lại nhóm máu ABO, Rh:
+ Định lại nhóm máu ABO bằng cả 2 phương pháp.
+ Định lại nhóm máu Rh bằng huyết thanh mẫu D.
+ Để xác định nhóm máu có thể dùng lam kính hoặc ống nghiệm.
4) Tiến hành phản ứng chéo.
Trang thiết bị
+ Nước muối sinh lý 0,9%.
+ Lam kính thủy tinh.
+ Ống nghiệm thủy tinh 10x75mm.
+ Ống nghiệm nhựa 12x75mm.
+ Chai nhựa đựng nước muối dùng để rửa.
+ Pipette có chia độ.
+ Thuốc thử: hồng cầu mẫu, AHG, LISS, hồng cầu cảm ứng.
+ Card gel, dung dòch ñeäm ( coù LISS ).
+ Máy quay ly tâm ống nghiệm, máy quay ly tâm Card gel.
+ Máy rửa tự động ( nếu có ).
+ Máy ủ Card gel, ống nghiệm.
+ Kính hiển vi.
Kỹ thuật
Phản ứng chéo sử dụng kỹ thuật trong ống nghiệm.
Phản ứng chéo sử dụng kỹ thuật Card gel.
Phản ứng chéo gồm 2 phần:
+ Phần chính: phản ứng giữa huyết thanh bệnh nhân và hồng cầu túi máu.
+ Phần phụ: phản ứng giữa huyết thanh túi máu và hồng cầu bệnh nhân.
Kỹ thuật trong ống nghiệm
Pha loãng hồng cầu túi máu từ 2 – 4% bằng nước muối sinh lý 0,9% ( thường là 3% ).
Cho 50mL hồng cầu đã pha loãng vào ống nghiệm.
Cho thêm 100µL huyết thanh bệnh nhân vào cùng ống nghiệm trên.
Trộn kỹ, quay ly tâm dung dịch ở tốc độ 3000 vòng/phút trong 15 giây.
Lắc nhẹ nhàng và đọc kết quả dưới kính hiển vi ( giai đoạn 1 ).
Thêm 100mL LISS vào trong cùng ống nghiệm.
Trộn kỹ, ủ dung dịch ở 370C trong 15 phút.
Sau ủ, quay ly taâm dung dòch ôû toác ñoä 3000 voøng/phuùt trong 15 giaây, lắc nhẹ nhàng và đọc kết quả ( nếu cần thiết ).
Rửa dung dịch 03 - 04 lần bằng nước muối sinh lý 0,9% và đổ bỏ hoaøn toaøn nước rửa cuối cùng.
Thêm 100µL AHG, trộn kỹ và quay ly tâm dung dịch ở tốc độ 3000 vòng/phút trong 15 giaây.
Lắc nhẹ nhàng và đọc kết quả dưới kính hiển vi ( giai đoaïn 2 ).
Nếu kết quả (-) cho thêm 50mL hồng cầu cảm ứng, trộn kỹ và quay ly tâm dung dịch ở tốc độ 3000 vòng/phút trong 15 giaây.
Lắc nhẹ nhàng và kiểm tra kết quả lại dưới kính hiển vi.
Kỹ thuật Card gel
Pha loãng hồng cầu túi máu 1% bằng dung dòch ñeäm.
Cho 50mL hồng cầu 1% vào lỗ Card gel.
Thêm 25µL huyết thanh bệnh nhân vào cùng lỗ Card gel trên.
Ủ Card gel ở 370C trong 15 phút.
Sau ủ, quay ly tâm Card gel trong 10 phút.
Đọc và ghi nhận kết quả.
Lưu ý: các bước kỹ thuật cần được tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Kỹ thuật tự chứng
Cần tiến hành khi phản ứng chéo (+).
Pha loãng hồng cầu bệnh nhân bằng nước muối sinh lý 0,9%.
Tiến hành các bước kỹ thuật giống như phản ứng chéo.
Đọc và so sánh kết quả của ống tự chứng với phản ứng chéo.
Lưu ý: nồng độ, tỷ lệ của hồng cầu và huyết thanh cần tuân theo kỹ thuật sử dụng.
Các nguyên nhân (+) trong  phản ứng chéo
Không đúng nhóm máu ABO.
Kháng thể miễn dòch trong huyết thanh bệnh nhân.
Kháng thể töï sinh trong huyết thanh bệnh nhân.
Hồng cầu túi máu tự ngưng kết.
Các bất thường trong huyết thanh bệnh nhân.
Nhiễm trùng.
 Sàng lọc kháng thể (-), phản ứng chéo giai đoạn 1 (+):
 Không đúng nhóm máu ABO của túi máu và bệnh nhân.
. Hồng cầu túi máu tự ngưng kết.
. Kháng thể chống A1 ở bệnh nhân A2 hoặc A2B.
. Các kháng thể miễn dịch hoạt động ở nhiệt độ phòng.
. Các kháng thể tự sinh loại lạnh.
 2) Sàng lọc kháng thể (-), phản ứng chéo giai đoạn 2 (+):
. Hồng cầu túi máu ngưng kết.
. Kháng thể trong huyết thanh phản ứng với các kháng nguyên  trong túi máu.
. Các kháng thể do truyền tiểu cầu không phù hợp nhóm máu ABO ( thường là kháng thể chống A hoặc B ).
3) Sàng lọc kháng thể (+), phản ứng chéo (-):
. Kháng thể tự sinh -I.
. Các kháng thể phụ thuộc vào số lượng kháng nguyên.
 4) Sàng lọc kháng thể (+), phản ứng chéo (+), tự chứng (-):
. Kháng thể miễn dịch.
. Hồng cầu túi máu ngưng kết.
5) Sàng lọc kháng thể (+), phản ứng chéo (+), tự chứng (+):
. Kháng thể miễn dịch.
. Kháng thể tự sinh loại lạnh.
. Kháng thể tự sinh loaïi nóng.
. Các vấn đề liên quan đến thuốc thử.
Các bước giải quyết trường hợp (+)
Kiểm tra nhóm máu ABO, Rh túi máu và bệnh nhân.
Làm tự chứng và Coombs trực tiếp.
Kiểm tra lại sàng lọc kháng thể ở bệnh nhân, định danh kháng thể ( nếu có và cần thiết ).
Tiến hành thêm các kỹ thuật khác.
Kỹ thuật trong trường hợp khẩn cấp,Cố gắng xác định nhóm máu ABO, Rh của bệnh nhân.
Nếu không xác định được, sử dụng túi máu O- .
Ngay khi bệnh nhân đã được truyền máu, vẫn phải tiếp tục tiến hành kỹ thuật phản ứng chéo.
Tài liệu tham khảo
Technical manual, 15th edition.
Modern blood Banking and Transfusion Practices, 4th edition.
HealthAtoZ.com
Redcross.org

Nobelprize.org 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

KỸ THUẬT LÀM TIÊU BẢN

Chương I  KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM CƠ BẢN KỸ THUẬT LÀM TIÊU BẢN 1. Mục đích Quy trình này hướng dẫn cách làm tiêu bản để chuẩn bị cho các phươn...